Chế độ làm việc của cầu trục, palang theo tiêu chuẩn FEM, ISO, ASTM HST
- Người viết: Thái Long
- Góc Tư Vấn
- - 0 Bình luận
Bảng chế độ làm việc của cầu trục, cổng trục, Palang theo FEM, ISO giúp chủ doanh nghiệp, chủ xưởng, kỹ sư thiết kế lựa chọn cầu trục palăng phù hợp nhu cầu, điều kiện sử dụng.
Chọn cầu trục, Pa lăng phù hợp với yêu cầu công việc và điều kiện làm việc của công ty, nhà xưởng giúp chủ doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đầu tư, không thiếu, quá tải trọng.
Chế độ làm việc của cầu trục, Palang có thể theo các tiêu chuẩn sau: FEM (bộ tiêu chuẩn châu Âu về thiết bị nâng hạ), ASTM HST (American Society of Mechanical Engineers), ISO/ JIS hoặc TCVN 8590-5:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 4301-5:1991.
Chế độ làm việc của cầu trục theo FEM
Lựa chọn chế độ làm việc theo FEM cần chú ý hai tham số là thời gian hoạt động trung bình một ngày (gọi là t) và chế độ tải trọng. Thời gian hoạt động trung bình một ngày của cầu trục dựa trên các giả thiết. Còn chế độ tải trọng lựa chọn theo mô tả sau:
– Tải trọng nhẹ: Cầu trục thường xuyên hoạt động dưới mức tải cho phép, rất ít khi hoạt động đủ tải.
– Tải trọng trung bình:Cầu trục thường xuyên hoạt động với mức tải trung bình (40-60% tải trọng thiết kế), thỉnh thoảng hoạt động với đủ tải.
– Tải trọng nặng:Cầu trục hoạt động đầy tải với cường độ cao (80% thời gian hoạt động).
– Tải trọng rất nặng:Cầu trục luôn luôn hoạt động đầy tải với cường độ làm việc rất cao.
Bảng chế độ làm việc của cầu trục palang theo tiêu chuẩn FEM
>>>Xem ngay: Cầu trục do Thái Long thiết kế chế tạo đạt tiêu chuẩn FEM và TCVN 8590-5:2010
Dưới đây là bảng hướng dẫn lựa chọn chế độ làm việc của pa lăng cầu trục theo FEM
Các giả thiết tính toán
Tiêu chuẩn FEM dựa trên giả thuyết pa lăng làm việc trong 10 năm, thời gian làm việc trung bình mỗi ngày và mức tải. Từ bảng FEM giúp khách hàng lựa chọn palăng, cầu trục phù hợp với nhu cầu sử dụng và điều kiện sản xuất. Phần chu trình làm việc %ED và số lần khởi động của động cơ cần tìm hiểu kỹ hơn trên Google.
Hướng dẫn sử dụng bảng FEM
Để áp dụng bảng lựa chọn của FEM, đầu tiên cần xác định chế độ tải trọng cầu trục theo cột 1. Sau đó tính toán thời gian làm việc trung bình mỗi ngày của pa lăng cầu trục xem ở khoảng nào chiếu sang các cột bên phải, tiếp đến chiếu xuống hàng thứ 3 từ dưới lên sẽ biết cần cầu trục, palăng loại nào: 1Bm, 1Am hay 2m, 3m.
Ví dụ
– Nâng hạ vật nặng 3 tấn: Gọi là Cầu trục 3 tấn
– Tốc độ palang: 8m/phút (2 nhánh cáp)
– Chiều cao nâng hạ trung bình H=3m
– Số chu trình làm việc của palang N= 16/h
– Thời gian làm việc mỗi ngày T= 8h
– Mức tải: Nặng (phân biệt năng, nhẹ theo mô tả bên dưới)
Ta có cách tính như sau:
Thời gian làm việc trung bình t = (4 x H x N x T/ V x 60) hours (h) = (4 x 3 x 16 x 8/ 8 x 60) = 3.2 h (< 4 giờ)
Số lần khởi động mỗi giờ: Giả thuyết mỗi lần khởi động cần thêm 2 lần để khởi động so với bình thường.
F = 4 x 16 x 3 = 192/h Tức là < 300
Kết luận: Chọn palang có chế độ làm việc FEM 3M.
Chế độ làm việc của cầu trục, palang theo TCVN 8590-5:2010 tương đương với ISO 4301-5:1991
TT | Loại cần trục | Các điều kiện sửdụng | Nhóm chế độ làm việc của cần trục | Nhóm chế độ làm việc của cơ cấu | ||
Nâng tải | Di chuyển xe con | Di chuyển cần trục | ||||
1 | Cần trục dẫn động tay | A1 | M1 | M1 | M1 | |
2 | Cần trục ở phân xưởng lắp ráp | A1 | M2 | M1 | M2 | |
3a) | Cần trục phục vụ phân xưởng động lực | A1 | M2 | M1 | M3 | |
3b) | Cần trục phục vụ bảo dưỡng | A1 | M3 | M1 | M2 | |
4a) | Cần trục ở phân xưởng | Sử dụng ít, đều đặn | A2 | M3 | M2 | M3 |
4b) | Cần trục ở phân xưởng | Sử dụng gián đoạn, đều đặn | A3 | M4 | M3 | M4 |
4c) | Cần trục ở phân xưởng | Sử dụng căng | A4 | M5 | M3 | M5 |
5a) | Cần trục phục vụ sân kho | Sử dụng ít, đều đặn, trang bị móc treo | A3 | M3 | M2 | M4 |
5b) | Cần trục phục vụ sân kho | Sử dụng căng, trang bị gầu ngoạm hoặc nam châm điện | A6 | M6 | M6 | M6 |
6a) | Cần trục phục vụ bãi thải phế liệu | Sử dụng ít, đều đặn, trang bị móc treo | A3 | M4 | M3 | M4 |
6b) | Cần trục phục vụ bãi thải phế liệu | Sử dụng gián đoạn, đều đặn, trang bị gầu ngoạm hoặc nam châm điện | A6 | M6 | M5 | M6 |
7) | Cần trục xếp dỡ tàu thủy | A7 | M8 | M6 | M7 | |
8a) | Cần trục xếp dỡ công te nơ | A5 | M6 | M6 | M6 | |
8b) | Cần trục bốc dỡ công te nơ lên bờ | A5 | M6 | M6 | M4 | |
9 | Cần trục ở phân xưởng thép | |||||
9a) | Cần trục phục vụ thay trục cán | A2 | M4 | M3 | M4 | |
9b) | Cần trục vận chuyển kim loại lỏng | A7 | M8 | M6 | M7 | |
9c) | Cần trục phục vụ lò giếng | A7 | M8 | M7 | M7 | |
9d) | Cần trục phục vụ dỡ khuôn | A8 | M8 | M8 | M8 | |
9e) | Cần trục phục vụ xếp kho | A8 | M8 | M8 | M8 | |
10 | Cần trục ở phân xưởng đúc | A5 | M5 | M4 | M5 |
>>>Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng và bảo dưỡng Palang đúng cách
Chế độ làm việc của cầu trục, pa lăng theo ASTM HST (American Society of Mechanical Engineers)
Tiêu chuẩn ASTM HST là viết tắt của American Society of Mechanical Engineers.
Chế độ làm việc của cầu trục, pa lăng theo tiêu chuẩn ASTM HST
Chú thích: K hệ số làm việc hiệu quả
Chế độ làm việc cầu trục, palang theo tiêu chuẩn ISO/ JIS
Chế độ làm việc cầu trục, palang theo tiêu chuẩn ISO/ JIS
Bảng tra tần suất hoạt động của Palang theo iso
Bảng tra tần suất hoạt động của Palang theo ISO
Bình luận